Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. B. C. D.
Đáp án đúng: D Phương pháp giải: Khi thủy phân este đơn chức ta có: neste = nNaOH pư. Tính khối lượng mol trung bình của 2 este M = 67 ⟹ CTPT là C2H4O2 (M = 60) và C3H6O2 (M = 74). Vì 2 este thủy phân cho ra 1 muối và 2 ancol đồng đẳng ⟹ 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5. Đặt ẩn là số mol mỗi este. Lập hệ phương trình về số mol hỗn hợp và khối lượng hỗn hợp sau đó giải hệ. Xác định thành phần của Y ⟹ lượng H2O thu được khi đốt Y.Giải chi tiết:Vì 2 este đơn chức, mạch hở nên: neste = nNaOH pư = 0,05 mol ⟹ \({\overline {\rm{M}} _{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{3,35}}{{0,05}} = 67\) ⟹ CTPT là C2H4O2 (M = 60) và C3H6O2 (M = 74). Vì 2 este thủy phân cho ra 1 muối và 2 ancol đồng đẳng ⟹ 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5. Giả sử \(\left\{ \begin{array}{l}HCOOC{H_3}:{a^{mol}}\\HCOO{C_2}{H_5}:{b^{mol}}\end{array} \right.\) Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}} = a + b = 0,05\\{m_{{\rm{es}}te}} = 60a + 74b = 3,35\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,025\\b = 0,025\end{array} \right.\) Hai ancol thu được là (Y): \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}OH:0,025\\{C_2}{H_5}OH:0,025\end{array} \right.\) Khi đốt cháy Y: Bảo toàn nguyên tố H: \(2{n_{{H_2}O}} = 4{n_{C{H_3}OH}} + 6{n_{{C_2}{H_5}OH}} \to {n_{{H_2}O}} = 0,125\left( {mol} \right) \to {n_{{H_2}O}} = 2,25\left( g \right)\) Đáp án D