a) Điền số thích hợp vào chỗ trống (-..)
\(\sqrt{1}=-...\)
\(\sqrt{1+2+1}=--\)
\(\sqrt{1+2+3+2+1}=-...\)
b) Viết tiếp ba đẳng thức nữa vào "danh sách" trên
a) \(\sqrt{1}=1\)
\(\sqrt{1+2+1}=2\)
\(\sqrt{1+2+3+2+1}=3\)
b) \(\sqrt{1+2+3+4+3+2+1}=4\)
\(\sqrt{1+2+3+4+5+4+3+2+1}=5\)
\(\sqrt{1+2+3+4+5+6+5+4+3+2+1}=6\)
Bài 115 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
Cho \(x\) là một số hữu tỉ khác 0, \(y\) là một số vô tỉ. Chứng tỏ rằng \(x+y\) và \(x.y\) những số vô tỉ ?
Bài 116 (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
Biết a là số vô tỉ. Hỏi b là số hữu tỉ hay vô tỉ, nếu :
a) a + b là số hữu tỉ
b) a . b là số hữu tỉ
Bài 11.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
Trong các số \(\sqrt{289};-\dfrac{1}{11};0,1313131-;0,010010001-\)số vô tỉ là số :
(A) \(\sqrt{289}\) (B) \(-\dfrac{1}{11}\) (C) \(0,131313-.\) (D) \(0,010010001-\)
Hãy chọn đáp án đúng ?
Bài 11.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 29)
\(\sqrt{256}\) bằng :
(A) \(128\) (B) \(-128\) (C) \(16\) (D) \(\pm16\)
Bài 11.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)
Không dùng bảng số hoặc máy tính, hãy so sánh :
\(\sqrt{40+2}\) và \(\sqrt{40}+\sqrt{2}\)
Bài 11.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)
Cho \(A=\sqrt{x+2}+\dfrac{3}{11};B=\dfrac{5}{17}-3\sqrt{x-5}\)
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
b) Tìm giá trị lớn nhất của B
Bài 11.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)
Cho \(A=\sqrt{625}-\dfrac{1}{\sqrt{5}};B=\sqrt{576}-\dfrac{1}{\sqrt{6}}+1\)
Hãy so sánh A và B
Bài 11.6 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)
Cho \(A=\dfrac{\sqrt{x}-3}{2}\). Tìm \(x\in\mathbb{Z}\) và \(x< 30\) để A có giá trị nguyên ?
Bài 11.7* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 30)
Cho \(B=\dfrac{5}{\sqrt{x}-1}\). Tìm \(x\in\mathbb{Z}\) để B có giá trị nguyên ?
Bài 10.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 27)
Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21 000. Số đó có thể lớn nhất bao nhiêu và nhỏ nhất bao nhiêu ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến