Đáp án đúng: B Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp biến đổi căn bậc \(n\) \(\left( {n \in \mathbb{N},n > 2} \right)\) của một số \(a\) là số mà lũy thừa bậc \(n\) của nó bằng \(a.\) +) Với \(n = 2k + 1\left( {k \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\) ta có một căn bậc \(n\) của \(a\) là \(\sqrt[{2k + 1}]{a}\). \(\sqrt[{2k + 1}]{a} = x \Leftrightarrow {x^{2k + 1}} = a\) +) Với \(n = 2k\left( {k \in {\mathbb{N}^ * }} \right)\) và \(a \ge 0\) ta có hai căn bậc \(n\) của \(a\) là \( \pm \sqrt[{2k}]{a}\), trong đó \(\sqrt[{2k}]{a}\) gọi là căn bậc hai số học. \(\)\(\sqrt[{2k}]{a} = x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^{2k}} = a\end{array} \right.\) Ta cũng có các công thức nhân, chia hai căn thức cùng chỉ số: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}\\\sqrt[n]{a}:\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{\dfrac{a}{b}}}\,\,\,\left( {b \ne 0} \right)\end{array} \right..\) Để đồng quy chỉ số căn thức, cần chú ý : \(\sqrt[n]{a} = \sqrt[{mn}]{{{a^m}}};\,\,\,\,\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}\)Giải chi tiết:\(M = \dfrac{2}{{\sqrt {4 - 3\sqrt[4]{5} + 2\sqrt 5 - \sqrt[4]{{125}}} }}\)\( = \dfrac{2}{{\sqrt {4 - 3\sqrt[4]{5} + 2\sqrt 5 - \sqrt[4]{{25.5}}} }}\)\( = \dfrac{2}{{\sqrt {4 - 3\sqrt[4]{5} + 2\sqrt 5 - \sqrt[4]{{{5^3}}}} }}\) Đặt \(\sqrt[4]{5} = x\) thì \({x^4} = 5\), ta có: \(M = \dfrac{2}{{\sqrt {4 - 3x + 2{x^2} - {x^3}} }}\)\( = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {4 - 3x + 2{x^2} - {x^3}} \right)} }}\)\( = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\sqrt { - x{}^5 + 5x + 4} }}\) Ta thấy \( - x{}^5 + 5x = x\left( {5 - {x^4}} \right) = x\left( {5 - 5} \right) = 0\) nên \(M = \dfrac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\sqrt 4 }} = x + 1 = \sqrt[4]{5} + 1\) Chọn B.