`#Cr7`
câu 1,
Nhóm 1 : phân vân , do dự
Nhóm 2 : se sẽ , nhè nhẹ
Nhóm 3 : quấn quýt , quyến luyến
câu 2,
Danh từ : cô bé , thầy giáo , dàn đồng ca , bộ , quần áo
Động từ : loại , mặc
Tính từ : gầy , thấp , bẩn, cũ, rộng
Quan hệ từ : vừa , tại
câu 3,
Từ đơn : như , khi , ông , mãi , những , của
Từ ghép : thời gian , lắng động , lặng yên , đọc đi đọc lại , dòng chữ , con mình
Từ láy : nguệch ngoạc
câu 4,
Tôi / nhẹ nhàng vuốt lên mảnh giấy cho phẳng rồi đưa cho mẹ của Tomy .
CN VN
⇒ Thuộc kiểu câu kể ai làm gì
Bà / đọc và đưa nó cho chồng mà không hề nói lời nào .
CN VN
⇒ Thuộc kiểu câu kể ai làm gì
Bố / Tomy cau mày .
CN VN
⇒ Thuộc kiểu câu kể ai thế nào
Nhưng rồi / khuôn mặt ông / dãn ra .
CN VN
⇒ Thuộc kiểu câu kể ai thế nào
câu 5,
a, Dù kẻ thù tra tấn dã man nên anh vẫn không khai nửa lời .
⇒ Dù kẻ thù tra tấn dã man nhưng anh vẫn không khai nửa lời .
⇒ Sửa quan hệ từ : "nên" thành "nhưng"
b, Vì anh đến muộn thì tất cả mọi người phải chờ .
⇒ Vì anh đến muộn nên tất cả mọi người phải chờ .
⇒ Sửa quan hệ từ : "thì" thành "nên"
c, Tuy quả nhỏ nên hương vị của nó thật là đặc biệt .
⇒ Tuy quả nhỏ nhưng hương vị của nó thật là đặc biệt .
⇒ Sửa quan hệ từ : "nên" thành "nhưng"
câu 6,
a, Nghĩa gốc :
- Cô ấy đang mặc một chiếc váy màu đỏ .
- Những đứa trẻ đang chạy ngoài sân .
- Cánh cửa này cứng hơn những cánh cửa bình thường .
b, Nghĩa chuyển :
- Mặc dù trên đường có rất nhiều người cực khổ xin tiền nhưng cậu ấy vẫn mặc họ .
- Chị ấy phải chạy chữa khắp nơi để chữa bệnh cho mẹ .
- Tay nghề của anh ấy rất cứng .
câu 7,
a, Một cô giáo / đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận .
CN VN
b, Khi nhìn thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc / cô / đã nhận có thấy
TN CN VN
có gì không bình thường, / cô / liền thu xếp cho tôi đi khám mắt .
CN VN
c, Thấy vậy / cô / liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
TN CN VN
⇒ Câu đơn : câu a và câu c
⇒ Câu ghép : câu b