Trong mỗi giây có \({10^9}\) hạt electron đi qua tiết diện thẳng của một ống phóng điện. Biết điện tích mỗi hạt có độ lớn bằng \(1,{6.10^{ - 19}}C\). Tính cường độ dòng điện qua ống. A.\(1,6A\) B.\(1,{6.10^{ - 6}}A\) C.\(1,{6.10^{ - 10}}A\) D.\(1,6mA\)
Đáp án đúng: C Phương pháp giải: + Cường độ dòng điện được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó: \(I = \dfrac{{\Delta q}}{{\Delta t}}\) + Số electron qua tiết diện dây trong thời gian t: \(n = \dfrac{{\Delta q}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{I.t}}{{\left| e \right|}}\)Giải chi tiết:Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của ống dây: \(\Delta q = n.\left| e \right| = {10^9}.1,{6.10^{ - 19}}\; = 1,{6.10^{ - 10}}\;C\) Dòng điện chạy qua ống dây: \(I = \dfrac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \dfrac{{1,{{6.10}^{ - 10}}}}{1} = 1,{6.10^{ - 10}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( A \right)\) Chọn C.