a) y vừa là hàm số chẵn, vừa là hàm số lẻ. b) TXĐ: R tự đối xứng. y(−x)=3(−x)2−1=3x2−1=y(x). Vậy y là hàm số chẵn. c) TXĐ: R tự đối xứng. y(−x)=−(−x)4+3(−x)−2=−x4−3x−2 −y(x)=x4−3x+2. Dẽ thấy y(−x)ey(x) và y(−x)e−y(x) nên y không là hàm chẵn và hàm số lẻ. D) TXĐ: R\ {0} tự đối xứng. y(−x)=−x−(−x)4+(−x)2+1=−x−x4+x2+1=−y(x) Vậy y là hàm số lẻ.