Đáp án đúng: C
Phương pháp giải:
- Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.
- Tính theo các PTHH:
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2OGiải chi tiết:nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol.
Để đơn giản hóa ta coi dung dịch A gồm 0,1 mol Ala và 0,2 mol HCl.
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
0,1 → 0,1 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
Cách 1: Xác định từng chất trong chất rắn
Dung dịch thu được sau phản ứng chứa \(\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}CH\left( {N{H_2}} \right)COONa:0,1\,\,(mol)\\NaCl:\,0,2\,\,(mol)\\NaOH\,du:0,4 - 0,1 - 0,2 = 0,1\,\,(mol)\,\,\end{array} \right.\)
⟹ m = 0,1.111 + 0,2.58,5 + 0,1.40 = 26,8 gam.
Cách 2: Dùng BTKL
Ta thấy NaOH dư ⟹ nH2O = nAla + nHCl = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
mchất rắn = mAla + mHCl + mNaOH - mH2O = 0,1.89 + 0,2.36,5 + 0,4.40 - 0,3.18 = 26,8 gam.
Chọn C.