Tính số Nu các loại và số lượng Ri biết L = 0,4896um

1 phân tử mARN đc phiên mã từ 1 gen có L=0,4896 micromet. Các rnu A, U, G,X của mARN này lần lượt chia theo tỉ lệ 4:3:2:1

a. Tính số lượng từn loại rnu của phân tur mARN

b. Tính số lượng từng loại nu của gen

c. Sự dịch mã của phan tử mARN trên đã huy động 3832 phân tử t ARN, mỗi tARN chỉ giải mã 1 lần. Tính số lượng từng loại ribonu trong các bộ ba đối mã của các phân tử tARN đó (mã ket thúc mARN là UAG)

Các câu hỏi liên quan

Tại sao nước ở trạng thái lỏng?

1/ nêu khía quát thành phần hóa học của tế bào

2/ tại sao nước lại tồn tại được ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường?

3/ nêu vai trò của nước ở các trạng thái khác nhau trong tế bào

4/ muối khoáng có những vai trò nào trong tế bào?

5/ tại sao các hợp chất hữu cơ là các hợp chất của nguyên tố cacbon?

6/ nêu tên các dạng đường đơn và vai trò của chúng trong tế bào

7/ các đường đôi được cấu tạo từ những đường đơn nào? Nêu vai trò của các đường đôi đối với cơ thể và đời sống con người.
tại sao đường đôi thuộc dạng oligosacarit?

8/ tại sao xenlulozo được xem là 1 hợp chất cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật? nêu sự khác biệt giữa tinh bột với xenlulozo. tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dữ trữ lí tưởng trong tế bào?

9/ nêu vai trò của sacarit trong tế bào, cơ thể và các phép thử thông thường để nhận biết chúng?

10/ nêu công thức khái quát và vai trò của triglixerit trong tế bào và cơ thể. Mỡ và dầu khác nhau ở đặc điểm nào?

11/ sự khác biệt về cấu trúc hóa học của photpholipit so với triglixerit là ở điểm nào? Tại sao photpholipit lại được xem là thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ thống màng tế bào?

12/ nêu cấu trúc hóa học và trò của steroit trong tế bào và cơ thể