Đáp án đúng: D Phương pháp giải: Số nghiệm của phương trình \(f\left( {{x^2}f\left( x \right)} \right) = 2\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( {{x^2}f\left( x \right)} \right)\) và đường thẳng \(y = 2.\)Giải chi tiết:Ta có: \(f\left( {{x^2}f\left( x \right)} \right) = 2\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2}f\left( x \right) = 0\\{x^2}f\left( x \right) = {x_1} < 0\\{x^2}f\left( x \right) = {x_2} < 0\\{x^2}f\left( x \right) = {x_3} < 0\end{array} \right.\) Xét phương trình: \({x^2}f\left( x \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\f\left( x \right) = 0\end{array} \right.\) Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt trục \(Ox\) tại hai điểm phân biệt \( \Rightarrow f\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm phân biệt khác \(0.\) \( \Rightarrow {x^2}f\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt. Xét phương trình \({x^2}f\left( x \right) = {x_1} < 0\,\,\,\,\left( * \right)\) Ta có: \({x^2} \ge 0\) và \(x = 0\) không là nghiệm của \(\left( * \right)\) \( \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{{x_1}}}{{{x^2}}} < 0\) Xét hàm số \(g\left( x \right) = \dfrac{{{x_1}}}{{{x^2}}}\) \( \Rightarrow g'\left( x \right) = - \dfrac{{2a}}{{{x^3}}}\) Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta thấy với \(f\left( x \right) < 0\)\( \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{{x_1}}}{{{x^2}}}\) có 2 nghiệm phân biệt. Tương tự với phương trình \({x^2}f\left( x \right) = {x_2}\) và \({x^2}f\left( x \right) = {x_3}\) với \({x_1},\,\,{x_2} < 0\) ta được mỗi phương trình có hai nghiệm phân biệt. Vậy phương trình \(f\left( {{x^2}f\left( x \right)} \right) = 2\) có \(9\) nghiệm phân biệt. Chọn D.