Cho hàm số \\(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\\) có đồ thị sau: Có bao nhiêu giá trị nguyên của \\(m\\) để \\(a{x^2} + b\\left| x \\right| + c = m + 1\\) có bốn nghiệm phân biệt? A.\(5.\) B.\(4.\) C.\(2.\) D.\(3.\)
Đáp án đúng: D Phương pháp giải: Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) và sử dụng đồ thị biện luận số nghiệm với đường thẳng song song \(Ox\)Giải chi tiết:Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) ta vẽ đồ thị \(y = f(\left| x \right|) = a{x^2} + b\left| x \right| + c\) bằng cách: +) Giữ nguyên phần đồ thị \(y = f\left( x \right)\) nằm bên phải \(Oy\). +) Xóa bỏ phần đồ thị \(y = f\left( x \right)\) nằm bên trái \(Oy\). +) Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải sang bên trái qua \(Oy\).
\(a{x^2} + b\left| x \right| + c = m + 1\) là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + b\left| x \right| + c\) và đường thẳng \(y = m + 1\) song song \(Ox\). Phương trình có bốn nghiệm phân biệt khi đồ thị và đường thẳng cắt nhau tại 4 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow - 1 < m + 1 < 3\) \( \Leftrightarrow - 2 < m < 2\)mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\) Vậy để phương trình \(a{x^2} + b\left| x \right| + c = m + 1\) có bốn nghiệm phân biệt thì \(m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\). Chọn D.