Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hỗn hợp X gồm hai ankan A, B thu được 0,2 mol CO2. Biết tỉ lệ số mol A : B = 2 : 7. Công thức phân tử của A, B lần lượt là: A. C2H6 và C5H12 B. CH4 và C4H10 C. C2H6 và C7H16 D. CH4 và C5H12
Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt III và muối đồng II) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là: A. 368,1 gam B. 423,2 gam C. 497,5 gam D. 533,7 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỉ lệ mol tương ứng là 10:13:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho dung dich NaOH dư vào dung dịch Y thì thấy có 1,63 mol NOH tham gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 và 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy có 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là: A. 18,4 B. 21,24 C. 25,6 D. 24,6
Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp X gồm axit butanoic và metanol có tỉ lệ mol là 1 : 3 với H2SO4 đặc xúc tác sau phản ứng thu được 9,18 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỉ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu dư vào dung dịch Y thì thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là: A. 7,68 B. 9,6 C. 9,28 D. 10,56
X là hỗn hợp gồm CuS, FeS, FeS2 và S. Người ta đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam X bằng khí O2 dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn Y có khối lượng ít hơn khối lượng X là 2,08 gam. Mặt khác, cho 19,68 gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là: A. 19,488 B. 18,816 C. 18,368 D. 21,056
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dủng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn Y cần dùng 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn là: A. 25,75% B. 15,25% C. 45,00% D. 30,25%
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ no, mạch hở thuần chức không tác dụng được với H2 (Ni, t°). Đốt cháy 1 mol X với tỉ lệ các chất bất kì đều cần 2 mol O2, sản phẩm thu được có tổng khối lượng là a gam chỉ gồm H2O và CO2. Đem a gam H2O và CO2 này vào dung dịch nước vôi trong dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Nếu m = 100 gam thì a gần nhất với giá trị nào? A. 141. B. 142. C. 143. D. 144.
Dẫn khí CO qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4, và 10,8 gam FeO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B. Cho dung dịch Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 lấy dư sau phản ứng thu được m gam Ag. Mặt khác khi sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y ta thu được 28,8 gam kết tủa. Giá trị m là? A. 45 gam B. 145,8 gam C. 113,4 gam D. 108 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến