Đáp án:
- Danh từ là những từ chỉ địa danh, tên con người , sự vật , sự việc hay đồ vật nào đó.
- Có hai loại danh từ: danh từ chung , danh từ riêng.
- Ngoài danh từ thì còn có cụm danh từ.
Đặc điểm:
- Các từ chỉ danh từ chung là thường chỉ là chỉ sự vật , sự việc và đồ vật ; danh từ riêng chỉ tên người , địa danh hoặc một tổ chức của nhà nước , cá nhân hay của một cộng đồng nào đó.
- Tên người , tên địa lý , tên địa danh , tên tổ chức của Việt Nam , nước ngoài chưa thuần Việt và đã thuần Việt đều viết hoa ở mỗi chữ cái đầu. Tên người , tên địa lý , tên địa danh , tên tổ chức của nước ngoài chưa thuần Việt hoàn toàn thì phải gạch nối.
- Nghĩa của cụm danh từ thường bao quát và nghĩa rộng hơn so với danh từ
VD: Danh từ chung: cái bàn , cái ghế.
Danh từ riêng: Bá Đa Lộc , Alexander Rhodes , Hà Giang.
Câu: Việt Nam ta có diện tích ≈ 330 000 km² , tính cả phần đất liền , vùng biển và hải đảo , vùng núi.
Động từ là một loại từ chỉ hành động , trạng thái của con người.
Ngoài động từ thì còn có cụm động từ.
Đặc điểm:
Động từ chỉ hành động nó có điểm khác so với chỉ trạng thái , hành động là chỉ những hoạt động trong đời sống của con người , trạng thái là biểu cảm của con người và nó cho biết hiện tại người đó ra sao mặc dù hai loại có điểm tương đồng với nhau và nó là động từ,
Cụm động từ có nghĩa bao quát hơn động từ
VD: Hành động: chạy , nhảy
Trạng thái: khóc , giận dữ
Câu: Cô ấy đang mệt vì chạy bộ
Tính từ là những từ chỉ tính chất , màu sắc.
Ngoài ra thì tính từ còn có cụm động từ,
Đặc điểm:
Tính từ thường thiên về nói tính chất của một con người , dùng trong việc đánh giá một người hoặc vật nào đó.
Cụm tính từ có nghĩa bao quát hơn tính từ
VD: Chỉ tính chất: đậm , nhạt.
Chỉ màu sắc: đỏ , hồng.
Câu: Nước súp Miso hôm nay đậm quá