A.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' trên mARN.B.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.C.Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.D.Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
A.30,25%.B.56,25%.C.18,75%.D.1,44%.
A.F1 có 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.B.Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 2 kiểu gen.C.Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.D.Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16.
A.3B.4C.1D.2
A.3B.1C.4D.2
A.3B.5C.6D.4
A.Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.B.Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.C.Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.D.Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
A.2n = 40.B.2n = 20.C.2n = 42.D.2n = 18.
A.Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.B.Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.C.Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường phát sinh đột biến gen.D.Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì không thể phát sinh đột biến gen.
A.Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.B.Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.C.Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.D.Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến