Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Khi đốt hỗn hợp cacbohiđrat ta luôn có: nO2 pư = nCO2.
BKTL cho phản ứng đốt cacbohiđrat tính được lượng nước.
Từ khối lượng dung dịch giảm tính được lượng CaCO3.
Bảo toàn nguyên tố C tính được lượng Ca(HCO3)2.
Cho KOH phản ứng với Ca(HCO3)2 có thể diễn ra theo 2 PTHH:
Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O (1)
Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O (2)
Để lượng KOH tối thiểu thì diễn ra PTHH (1), từ đó tính được lượng KOH ít nhất cần dùng.Giải chi tiết:Khi đốt hỗn hợp cacbohiđrat ta luôn có: nO2 pư = nCO2 = 0,8 mol
BKTL: mH2O = mhh + mO2 - mCO2 = 13,5 gam ⟹ nH2O = 0,75 mol
Ta có mdd giảm = mCaCO3 - mCO2 - mH2O ⟹ mCaCO3 = 50 gam ⟹ nCaCO3 = 0,5 mol
Bảo toàn C: 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = nCO2 ⟹ nCa(HCO3)2 = 0,15 mol
Cho KOH phản ứng với Ca(HCO3)2 có thể diễn ra theo 2 PTHH:
Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O (1)
Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O (2)
Để lượng KOH tối thiểu thì diễn ra (1):
Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3 + KHCO3 + H2O
0,15 → 0,15
⟹ Vdd KOH = 0,15/0,5 = 0,3 lít = 300 ml.