+ Sử dụng biểu thức tính chu kì: \(T = \frac{{\Delta t}}{N}\) + Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB: \(\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{g{T^2}}}{{4{\pi ^2}}}\) + Chiều dài của con lắc lò xo tại vị trí thấp nhất: \({l_{ma{\rm{x}}}} = {l_0} + \Delta l + A\) Giải chi tiết:+ Chu kì dao động: \(T = \frac{{60}}{{120}} = 0,5{\rm{s}}\) \( \Rightarrow \) Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng: \(\Delta l = \frac{{mg}}{k} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{g}{{\frac{{4{\pi ^2}}}{{{T^2}}}}} = \frac{{10}}{{\frac{{4.10}}{{0,{5^2}}}}} = 0,0625m = 6,25cm\) + Chiều dài ở vị trí thấp nhất: \({l_{ma{\rm{x}}}} = {l_0} + \Delta l + A\) + Chiều dài tự nhiên: \({l_0} = 30cm\) \( \Rightarrow A = {l_{ma{\rm{x}}}} - {l_0} - \Delta l = 40 - 30 - 6,25 = 3,75cm\)Đáp án D.