- Hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo tự do tác dụng với NaOH tạo các muối có dạng C17HyCOONa⟹ Số CX = 57; số Caxit tự do = 18.- Xét phản ứng đốt 0,07 mol E: Từ số mol hỗn hợp và số mol CO2 tính được số mol mỗi chất ⟹ tỉ lệ mol của X và các axit béo.- Xét phản ứng thủy phân m (g) E trong NaOH:Từ tỉ lệ mol vừa tìm được và số mol NaOH tính được số mol mỗi chất trong m (g) E.- Sau đó sử dụng phương pháp hiđro hóa để tính giá trị của m.Giải chi tiết:- Hỗn hợp E gồm triglixerit X và các axit béo tự do tác dụng với NaOH tạo các muối có dạng C17HyCOONa⟹ Số CX = 57; số Caxit tự do = 18.- Giả sử trong 0,07 mol E: nX = a mol và naxit tự do = b mol.Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_E} = a + b = 0,07\\{n_{C{O_2}}} = 57{\rm{a}} + 18b = 1,845\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,015\\b = 0,055\end{array} \right.\)⟹ Tỉ lệ a/b = 3/11- Giả sử trong m (g) E: nX = 3t (mol); naxit tự do = 11t (mol)⟹ nNaOH = 3.3t + 11t ⟹ t = 0,01 mol- Do E tác dụng với tối đa 0,1 mol Br2 ⟹ Khi E cộng 0,1 mol H2 tạo thành E' chứa: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)}_3}{C_3}{H_5}\left( {0,03} \right)}\\{{C_{17}}{H_{35}}COOH\left( {0,11} \right)}\end{array}} \right.\)⟹ mE' = 57,94 gam⟹ mE = mE' - mH2 = 57,74 gam.