Đáp án đúng: D
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 ÅCT tính số liên kết hidro : H=2A +3GSố nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)Giải chi tiết:NB = 2L/3,4 =1300HB = 2AB + 3GB = 1669Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{A_B} + 2{G_B} = 1300}\\{2{A_B} + 3{G_B} = 1669}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{A_B} = {T_B} = 281}\\{{G_B} = {X_B} = 369}\end{array}} \right.\)gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzinTmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.(1) đúng(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668(3) đúng(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.