A.Số cây có chiều cao 125 cm tương đương với số cây có chiều cao 145 cm. B.Số cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ 1/64. C.Ước tính có khoảng 186 cây có chiều cao 150 cm. D.F2 có tối đa 27 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình.
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội \(\dfrac{{C_m^a}}{{{2^m}}}\) trong đó m là số cặp gen dị hợp(1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen)(2) Số kiểu hình = 2n + 1 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 → 2n); n là số cặp gen quy định.Giải chi tiết:P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd × AaBbDd → F2: 1984 cây.Cây thấp nhất: aabbdd cao 120 cm, 1 alen trội làm tăng chiều cao 5cm.Xét các phát biểu:A đúng, cây cao 125cm có 1 alen trội \( = \dfrac{{C_6^1}}{{{2^6}}} = \dfrac{6}{{64}}\)= cây cao 145cm có 5 alen trội \(\dfrac{{C_6^5}}{{{2^6}}} = \dfrac{6}{{64}}\)B đúng, cây cao 120cm không có alen trội nào: \(\dfrac{{C_6^0}}{{{2^6}}} = \dfrac{1}{{64}}\)C sai, cây cao 150cm có 6 alen trội, chiếm tỉ lệ \(\dfrac{{C_6^6}}{{{2^6}}} = \dfrac{1}{{64}} \to \dfrac{1}{{64}} \times 1984 = 31\) cây.D đúng, có 3 cặp gen.(1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen)= 33 =27(2) Số kiểu hình = 2n + 1=7 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 → 2n); n là số cặp gen quy định.