Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số HVG+ Tính ab/ab → ab = ?+ Tính f khi biết abBước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST.Bước 3: Xét các phát biểu.Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabbGiải chi tiết:Quy ước gen:A- xám, a- đenB – chân cao, b- chân thấp.D - mắt nâu; d- mắt đen.Có XDXd × XdY → F1 : 1XDXd : 1XdXd: 1XDY: 1XdYP: ♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}\;{X^d}\;\)× ♂ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)F1: aabbXdXd = 1%→ vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%→ A-B-=0,5+aabb =0,54; A-bb=aaB-=0,25 – aabb =0,21.Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x ≤ 0,25)Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – xCá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x→ vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04Giải ra, x = 0,1 → f = 20%.Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử : AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4Xét các phát biểu(1) đúng.(2) sai, con đực chiếm 50%; tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng: \(\dfrac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 1\% \)→ Trong số con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 1/50 = 2%.(3) đúng. Tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A-bbXD-= 0,21 × 0,5 =0,105Tỉ lệ cá thể đực F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\; = \left( {0,1Ab \times 0,1ab\; + 0,4Ab \times 0,4ab} \right) \times 0,25{X^D}Y = 0,0425\)→ Trong số cá thể cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu, tỉ lệ cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu là: \(\dfrac{{0,0425}}{{0,105}} = \dfrac{{17}}{{42}}\)(4) đúng, vì mắt nâu ở F1 có tỉ lệ: 1XDXd : 1XDY