A.Jenifer regretted having wasted her chance to be promoted. B.If only Jenifer had seized her chance of promotion. C.That Jenifer missed her chance to be promoted is shameful for all. D.Despite feeling ashamed, Jenifer lost her chance of promotion.
Câu ướcGiải chi tiết:Cấu tạo mệnh đề danh từ: That + S1 + V1 + V-chính, chia số ít Một số cấu trúc: regret having P2: hối tiếc vì đã làm gì If only + S + had P2: giá như ai đó đã làm gì Despite + N/V-ing: mặc dù… Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Thật tiếc quá! A. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức của mình. => sai nghĩa B. Giá như Jenifer đã nắm bắt được cơ hội thăng tiến của cô ấy. C. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức là điều đáng xấu hổ đối với tất cả. => sai nghĩa D. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã đánh mất cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa