Đáp án đúng: C
Phương pháp giải:
Công thức tổng quát khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ X (X có thể là hỗn hợp) chứa C, H, O:nCO2 – nH2O = (k – 1).nX = nlk π – nXvới k là độ bất bão hòa (k = số lk π + vòng)nCOOH + nCOO = nNaOH ⟹ nO (E)*Khi đốt cháy hỗn hợp E:- Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y molDùng BTKL và BTNT O ⟹ x, y.*Khi E + NaOH:- Đặt naxit = a mol; neste = b mol⟹ a + 3b = nNaOH- Do khi E + NaOH thu được dung dịch F chứa 3 muối X, Y, Z ⟹ E được cấu tạo bởi glixerol và X, Y, Z.- Đặt số liên kết π trong liên kết C-C trong các phân tử axit là k ⟹ Số liên kết π trong axit là (k + 1), số liên kết π trong este là (k + 3)⟹ 1 mol axit sẽ tác dụng tối đa với k mol Br2 ⟹ 1 mol este cũng sẽ tối đa với k mol Br2 (do E được tạo thành từ 3 axit X, Y, Z).- Vận dụng số mol Br2 và công thức nhanh nCO2 – nH2O = nlk π – nX ⟹ b ⟹ a.⟹ nH2O = naxit; nglixerol = nesteBTKL: m = mE + mNaOH – mH2O – mglixerolGiải chi tiết:nCOOH + nCOO = nNaOH = 0,08 mol⟹ nO (E) = 2.0,08 = 0,16 mol*Khi đốt cháy hỗn hợp E:- Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol- BTKL: mE + mO2 = mCO2 + mH2O⟹ 44x + 18y = 22,36 + 2,01. 32 = 86,68 (1)- BTNT O: nO (X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O⟹ 2x + y = 0,16 + 2. 2,01 = 4,18 (2)- Từ (1)(2) ⟹ x = 1,43; y = 1,32*Khi E + NaOH:- Đặt naxit = a mol; neste = b mol⟹ a + 3b = 0,08 (1)- Do khi E + NaOH thu được dung dịch F chứa 3 muối X, Y, Z ⟹ E được cấu tạo bởi glixerol và X, Y, Z.- Đặt số liên kết π trong liên kết C-C trong các phân tử axit là k ⟹ Số liên kết π trong axit là (k + 1), số liên kết π trong este là (k + 3)⟹ 1 mol axit sẽ tác dụng tối đa với k mol Br2 ⟹ 1 mol este cũng sẽ tối đa với k mol Br2 (do E được tạo thành từ 3 axit X, Y, Z).E trên tác dụng tối đa với 0,09 mol Br2 ⟹ ka + kb = 0,09 - Ta có công thức nhanh: nCO2 – nH2O = nlk π – nX⟹ 1,43 – 1,32 = (k + 1)a + (k + 3)b – a – b ⟹ ka + kb + a + 3b – a – b = 0,11⟹ 2b + 0,09 = 0,11 ⟹ b = 0,01 Từ (1) ⟹ a = 0,05.⟹ nH2O = naxit = 0,05 mol; nglixerol = neste = 0,01 mol.- BTKL: m = mE + mNaOH – mH2O – mglixerol = 22,36 + 0,08.40 – 0,05.18 – 0,01.92 = 23,74 g.