Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\) Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)Giải chi tiết:P: 0,6AA : 0,4Aa.Tần số alen \({p_A} = 0,6 + \frac{{0,4}}{2} = 0,8 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,2\) I đúng, ở F2, tỉ lệ Aa = \(\frac{{0,4}}{{{2^2}}} = 0,1\)II sai, qua nhiều thế hệ tự thụ tỉ lệ hoa đỏ giảm dần nhưng tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng không thể bằng nhau.III đúng, vì qua mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ AA tăng lên = tỉ lệ aa tăng lên = \(\frac{{0,4\left( {1 - 1/{2^n}} \right)}}{2}\)IV đúng, sau 3 thế hệ tự thụ, tỉ lệ \(aa = \frac{{0,4\left( {1 - 1/{2^3}} \right)}}{2} = \frac{7}{{40}} \to A - = \frac{{33}}{{40}}\)→ Tỉ lệ kiểu hình 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.V đúng, 0,4Aa tự thụ sau 2 thế hệ tạo: \(\frac{{0,4\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2}AA:\frac{{0,4}}{{{2^2}}}Aa:\frac{{0,4\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2}aa \leftrightarrow 0,15AA:0,1Aa:0,15aa\)Nhưng kiểu gen aa bị chết nên ở F2: (0,6 +0,15)AA:0,1Aa → tỉ lệ Aa= \(\frac{{0,1Aa}}{{0,75Aa + 0,1Aa}} = \frac{2}{{17}}\)