Đáp án đúng: D
Phương pháp giải:
-Tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10 ⟹ tổng số mắt xích trong X, Y, Z là 10 – 3 = 7
(trong mỗi peptit, số O = số mắt xích + 1)
Số mắt xích TB = nNaOH/ nG ⟹ Số mắt xích trong X, Y, Z.
- Đặt nX = x mol; nY = y mol; nZ = z mol
Dựa vào tổng số mol peptit và số mol NaOH ⟹ z.
- Quy đổi 71,52 gam hỗn hợp muối khan thành: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_4}N{O_2}Na\,(Gly - Na)\\C{H_2}\end{array} \right.\)
⟹ nCH2.
Dựa vào z để đánh giá công thức peptit Z.
- Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm:
mpeptit + mNaOH = mmuối + mH2O (với nH2O = npeptit) ⟹ mG
⟹ %mZ.Giải chi tiết:- Tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10 ⟹ tổng số mắt xích trong X, Y, Z là 10 – 3 = 7
(trong mỗi peptit, số O = số mắt xích + 1)
nNaOH = 0,36.2 = 0,72 mol
⟹ Số mắt xích TB = 0,72/0,3 = 2,4 ⟹ G chứa peptit 2 mắt xích
Mà tổng số mắt xích trong X, Y, Z bằng 7 ⟹ X, Y có 2 mắt xích; Z có 3 mắt xích.
- Đặt nX = x mol; nY = y mol; nZ = z mol
⟹ x + y + z = 0,3 ⟹ 2x + 2y + 2z = 0,6 (1)
nNaOH = nmắt xích = 0,3 ⟹ 2x + 2y + 3z = 0,3 (2)
Lấy (2) trừ (1) ⟹ z = 0,12.
Quy đổi 71,52 gam hỗn hợp muối khan thành: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_4}N{O_2}Na\,(Gly - Na):0,{72^{mol}}\\C{H_2}\end{array} \right.\)
⟹ nCH2 = \(\dfrac{{71,52 - 0,72(75 + 22)}}{{14}}\)= 0,12 mol
Peptit Z có dạng Gly3.kCH2 (nZ = 0,12 mol)
Nếu k = 1 ⟹ Toàn bộ CH2 sẽ chuyển vào Z, không còn CH2 để ghép vào X, Y. Khi đó X, Y là Gly2 và trùng nhau ⟹ k = 0 ⟹ Z là Gly3; nZ = 0,12 mol (MZ = 75.3 – 18.2 = 189)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm:
mG + mNaOH = mmuối + mH2O (với nH2O = npeptit)
⟹ mG = 71,52 + 0,3.18 – 0,72.40 = 48,12 g.
⟹ %mZ = \(\dfrac{{0,12.189}}{{48,12}}.100\% \) ≈ 47,13%, gần với giá trị 48% nhất.