A.\(3{\log _3}a\)B.\(1 + {\log _3}a\)C.\(1 - {\log _3}a\)D.\(3 + {\log _3}a\)
A.\(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3; - 1} \right\}\)B.\(\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( { - 1; + \infty } \right)\)C.\(\mathbb{R}\)D.\(\left( { - 3; - 1} \right)\)
A.\(y = - 4{x^4} + 2{x^2}\)B.\(y = 4{x^4} + 2{x^2}\)C.\(y = 4{x^4} - 2{x^2}\)D.\(y = - 4{x^3} - 2{x^2}\)
A.\(\dfrac{4}{9}\)B.\(\dfrac{5}{9}\)C.\(\dfrac{1}{3}\)D.\(\dfrac{2}{9}\)
A.Cách li nơi ở.B.Cách li cơ học.C.Cách li thời gian (mùa vụ).D.Cách li tập tính.
A.Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.B.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.C.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.D.Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
A.Nếu trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa của đột biến thể một ở loài này là 34992.B.Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến dẫn đến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử 2n và n+1.C.Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng NST trong tế bào là 90.D.Số lượng NST trong thể một của loài ở kỳ sau của nguyên phân là 15 NST.
A.1B.3C.2D.4
A.36%.B.12%.C.28%.D.84%.
A.4B.1C.3D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến