Đốt cháy hoàn toàn 15,06 gam hỗn hợp X gồm C3H6(OH)2, C2H5OH, C6H12O6, HOOC-CH2-COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là: A. 23,58. B. 19,04. C. 18,62. D. 26,60.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H10O4, chỉ có 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z. Cho Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT > 110 g/mol). Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 2 B. 3 C. 6 D. 9
Cho 24,195 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeO, AlCl3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl 26,28% và KNO3 12,12%, thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,24 gam Fe, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm a mol NO và 0,06 mol H2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cô cạn Z, thu được 91,695 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của AlCl3 trong hỗn hợp X là A. 25%. B. 26%. C. 27%. D. 28%.
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí, thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan toàn bộ lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa và khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol ion Fe2+ có trong Y là A. 0,05. B. 0,07. C. 0,06. D. 0,08
Cho sơ đồ chuyển hóa và các phát biểu dưới đây: C3H6 + Br2 → A (+dd NaOH) → B (+O2, Cu) → D (+dd AgNO3/NH3) → E (+HCl) → F (+CH3OH, xt, nhiệt độ) → G (Đa chức). (1) C3H6 có CTCT là CH2=CH-CH3 (2) C3H6 có CTCT là xiclopropan (3) B là ancol hai chức (4) D là hợp chất tạp chức (5) F là hợp chất tạp chức (6) G có CTCT là CH3OOC-CH2-COOCH3 Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? A. 8 gam B. 12 gam C. 16 gam D. Không xác định.
Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí NO và NO2. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Mặt khác nếu thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu đc a gam chất rắn. Giá trị m và a là A. 111,84 gam và 157,44 gam. B. 111,84 gam và 167,44 gam. C. 112,84 gam và 157,44 gam. D. 112,84 gam và 167,44 gam.
Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na dư được 2,8 lít H2 đktc. Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 andehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 andehit trên thu được 15,68 lít CO2 đktc, 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho toàn bộ lượng andehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì sau phản ứng thu được 75,6 gam Ag. Công thức phân tử ancol B là? A. C4H10O B. C3H8O C. C5H12O. D. C2H6O
X là hỗn hợp chứa este A (no, đơn chức, mạch hở) và 1 chuỗi hexapeptit B được tạo thành từ Gly, Ala và Val (nA : nB = 1 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 41,44 lít O2 (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan B. Đem đốt cháy hoàn toàn B cần 34,72 lít O2 thu được 30,24 lít khí (đktc). Giá trị gần nhất của m là A. 45,00. B. 41,00. C. 47,00. D. 52,00.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến