Bài làm:
II. Bài tập:
*Bài tập trắc nghiệm:
1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
⇒ D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
*Giải thích: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng?
⇒ A. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
* Giải thích: Cách giải thích về nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
- Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích Sơn Tinh: thần núi; Thuỷ Tinh: thần nước là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
⇒ D. Không theo 3 cách trên.
4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
⇒ B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
*Giải thích: Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng là đã giải thích nghĩa của từ theo cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
* Bài tập tự luận:
Bài tập 1: Không có từ in đậm.
Bài tập 2:
_ Không có từ in đậm.
_ Không có từ in đậm.
Bài tập 3: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. “Viết” và “vẽ”.
⇒ Viết: chỉ một hoạt động để tạo ra những nét chữ.
⇒ Vẽ: chỉ một hoạt động của tay để tạo ra những đường nét nghệ thuật.
b. “Tát” và đấm”.
⇒ Tát: chỉ hoạt động đánh một đối tượng nào đó với trạng thái lòng bàn tay đang mở.
⇒ Đấm: chỉ hoạt động đánh một đối tượng nào đó với trạng thái lòng bàn tay đang nắm chặt lại.
c. “Giận” và “căm”.
⇒ Giận: cảm giác không hài lòng khi một đối tượng nào đó làm trái với ý mình.
⇒ Căm: cảm giác tức giận khi một đối tượng nào đó làm trái với ý mình nhưng không nói ra.
d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo).
⇒ Hơ: đưa quần áo về gần nơi có lửa nhằm lợi dụng sức nóng để quần áo khô.
⇒ Phơi: làm khô quần áo bằng phương pháp để quần áo trên một vật cố định nhằm lợi dụng sức nóng của mặt trời.
Bài tập 4: Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “cục tác” và “ủn ỉn” trong bài thơ sau:
⇒ Cục tác: chỉ tiếng gà kêu.
⇒ Ủn ỉn: chỉ tiếng của lợn (heo) kêu.
Bài tập 5: Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung:
_ Đề đạt: cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
_ Đề bạt: cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
_ Đề cử: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
_ Đề xuất: đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
Bài tập 6: Giải thích nghĩa của từ “chín” trong các câu sau :
a) Vườn cam chín đỏ .
⇒ Chín: chỉ một loại quả đang ở giai đoạn phát triển tốt nhất.
b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn .
⇒ Chín: chỉ tính cách thận trọng, cẩn thận, không qua loa, cẩu thả.
c) Ngượng chín cả mặt.
⇒ Chín: cảm thấy ngại ngùng khi gặp một vấn đề nào đó.
Bài tập 7: Đặt câu với các từ “chín” theo các nét nghĩa trên:
a) Chín: chỉ một loại quả đang ở giai đoạn phát triển tốt nhất.
⇒ Qủa na này đã chín rồi.
b) Chín: chỉ tính cách thận trọng, cẩn thận, không qua loa, cẩu thả.
⇒ Chúng ta phải suy nghĩ thật chín chắn, cân trọng trước khi đưa ra một quyết định nào đó.
c) Chín: cảm thấy ngại ngùng khi gặp một vấn đề nào đó.
⇒ Bạn ấy ngại ngùng, ngượng chín cả mặt khi mình bị điểm kém nhất lớp.