II. Các thế mạnh kinh tế
1. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
- Thuận lợi:
+ Giàu khoáng sản.
+ Trữ năng lớn nhất nước.
* Khoáng sản:
- Tây Bắc:
+ Đồng – Ni ken: Sơn La
+ Đất hiếm: Lai Châu
- Đông Bắc:
+ Than đá: Quảng Ninh: Khai thác trên 10 triệu tấn/năm. Xuất khẩu và làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cẩm Phả-
+ Sắt: ở Yên Bái
+ Thiếc - Bô xít: ở Cao Bằng
+ Kém – chì: Bắc Cạn
+ Đồng – vàng: Lào Cai
+ Thiếc: Tĩnh Túc: Khai thác 1000 tấn/năm.
+ Apatit: Lào Cai
* Thủy điện:
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu kw, hơn 1/3 trữ năng của cả nước. Riêng sông Đà 6 triệu.
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà): 1920Mw
+ Nhà máy thủy điện Thác (sông Chảy – Yên Bái): 110Mw.
+ Nhà máy thủy đêin Sơn La (Sông Đà – Sơn la): 240Mw.
2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Thuận lợi:
* Tự nhiên:
+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa…
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
+ Địa hình cao.
* Kinh tế - xã hội:
+ Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất
+ Có các cơ sở CN chế biến
+ Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
3. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
- Nhiều đồng cỏ.
- Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.