@Minz
$II/$ Bài tập:
TRẮC NGHIỆM:
$1, C$
$2, A$
$3, A$
$4, B$
TỰ LUẬN:
BT1:
- Nghĩa của các từ trên là:
+ Ngớt: Giảm đi, bớt đi phần nào.
+ Rạng: Bắt đầu sáng.
+ Chào mào: Chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đuôi có túm lông đỏ, ăn các loại quả mềm và có giọng hót rất hay.
+ Râm ran: Phát ra nhiều tiếng, liên tiếp thành từng đợt.
+ Tạnh: Hết mưa.
+ Ló: Lộ ra một phần.
BT2:
- Tính anh ấy rất ngang tàn. Sửa: Ngang tàn → ngang ngược
- Nó đi phấp phơ ngoài phố. Sửa: Phấp phơ → phất phơ
BT3:
$a)$
Viết: ghi ra chữ
Vẽ: dùng bút hoặc màu làm thanh một bức tranh
$b)$
Tát: xòe bàn tay ra chạm vào mặt ai đó thật mạnh
Đấm: Nắm bàn tay lại chạm thật mạnh vào người khác
$c)$ Giận: tức ko chịu được, không nói chuyện với ai
Căm: luôn thấy tức trong lòng
$d)$ Hơ: đưa vào gần nơi tỏa nhiệt
Phơi: móc đồ vào một thứ gì đó ánh nắng chiếu vào rồi khô
BT4:
Cục tác - tiếng kêu của gà mái
Ủn ỉn - tiếng kêu của lợn (heo)