Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là: A. NaOH B. Ba(OH)2 C. NaHSO4 D. BaCl2
chon B
Thủy phân 91,8 gam peptide Gly4Ala3 bằng dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam muối A. 288,4 B. 113,4 C. 226,8 D. 144,2
35: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Gíá trị của m là A. 7,3 B. 5,84 C. 6,15 D. 3,65
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ, người ta tiến hành trùng hợp A. CH3–COO–C(CH3)=CH2 B. CH2=CH–CH=CH2 C. CH3–COO–CH=CH2 D. CH2=C(CH3)–COOCH3
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Công thức phân tử tổng quát của este hai chức, no, mạch hở là A. CnH2nO4 B. CnH2n–2O2 C. CnH2n–2O4 D. CnH2nO2
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe.
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hóa. Trong thực tế, kim loại nào thường làm điện cực hi sinh A. Zn B. Ba C. Cu D. Cr
Hòa tan 40 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO, Fe2O3 (trong đó kim loại chiếm 75% về khối lượng) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 51,25 B. 40,625 C. 60 D. 45
Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm A. FeO, CuO, ZnO. B. Fe2O3, ZnO, CuO. C. FeO, CuO. D. Fe2O3, CuO.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến