Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Các cấu tạo có thể của C4H10 là
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Chọn A
Thành phần chính của giấm ăn là A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.
Tên thay thế của CH3 - CH = O là A. metanol. B. etanol. C. metanal. D. etanal.
Thể tích dung dịch NaOH 0,1M đủ trung hòa 100 ml dung dịch axit axetic 0,2M là A. 170 ml. B. 150 ml. C. 100 ml. D. 200 ml.
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt đội sôi tăng dần? A. C4H9OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. C3H7OH, CH3COOH, HCOOCH3. C. CH3COOCH3, C4H9OH, C2H5COOH. D. CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3.
Phân tử etilen có số liên kết xich-ma (s ) là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Trong điều kiện thích hợp, anđehit tác dụng với chất X tạo thành ancol bậc một. Chất X là A. NaOH. B. H2. C. AgNO3. D. Na.
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam metyl propionat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 6,9 gam. B. 8,2 gam. C. 9,6 gam. D. 19,2 gam.
Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của A. axetanđehit. B. axit fomic. C. axit clohiđric. D. fomanđehit.
Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch HBr.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 molH2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến