Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,5.
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hoá hoàn toàn X thu được 2,2-đimetylbutan. X là A. 3,3-đimetylbut-1-in. B. 3,3-đimetylpent-1-in. C. 2,2-đimetylbut-3-in D. 2,2-đimetylbut-2-in.
Cho dãy chuyển hóa sau: Tên gọi của X và Z lần lượt là A. etan và etanal. B. etilen và ancol etylic. C. axetilen và etylen glicol. D. axetilen và ancol etylic.
Cho sơ đồ chuyển hóa: Trong số các chất sau: (a) (CH3)2CHCHO, (b) CH2=C(CH3)CH2OH, (c) CH3CH(CH3)COOH, (d) CH2=C(CH3)CHO. Các chất thỏa mãn X là: A. (a), (c), (d). B. (a), (b), (d). C. (a), (b), (c). D. (b), (c), (d).
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X: Nhận xét nào sau đây sai? A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm. B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ khí CO2, SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm. C. Khí X là etilen. D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ khoảng 140°C.
Cho các ancol sau: ancol isobutylic (I); 2-metylbutan-1-ol (II); 3-metylbutan-2-ol (III); 2-metylbutan-2-ol (IV); ancol isopropylic (V). Những ancol khi tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được một anken duy nhất là: A. (I), (II), (III), (IV). B. (I), (II), (IV), (V). C. (I), (II), (V). D. (II), (III), (V).
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH3COOH, HCl, C6H5OH (phenol). Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng đ ộ 0,001M, ở 25°C đo được như sau: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. B. Chất X có thể được điều chế trực tiếp từ ancol etylic. C. Chất Y cho được phản ứng tráng bạc. D. Chất Z tạo kết tủa trắng với nước brom.
Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng 0,4 mol Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%
X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2(đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 0,9 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,5
Đốt cháy hoàn toàn một tripeptit X (tạo từ amino axit no, mạch hở A có chứa một nhóm -COOH và một nhóm –NH2) thu được sản phẩm là CO2, H2O và N2 trong đó tỉ lệ số mol CO2 : số mol H2O = 18 :17. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, rồi cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,24 B. 5,67 C. 6,93 D. 7,56
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến