Dẫn khí CO dư qua ống sự đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 30. B. 15. C. 16. D. 10.
nCaCO3=n CO2=3nFe2O3= 0,3mol =>m CaCO3= 30gam
Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. (NH4)2HPO4 và KOH. C. Cu(NO3)2 và HNO3. D. Al(NO3)3 và NH3.
Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,80. B. 1,35. C. 5,40. D. 2,70.
Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là A. 0,345 gam. B. 0,230 gam. C. 0,115 gam. D. 0,276 gam
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là A. CaC2. B. CaO. C. Na. D. Al4C3.
Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là: A. 400. B. 250. C. 450. D. 300.
Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là: A. polipropilen. B. poli (vinyl clorua). C. polistiren. D. polietilen
Tên gọi của hợp chất CH3CHO là: A. axit axetic. B. etanol. C. anđehit fomic. D. anđehit axetic.
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là: A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến