Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2CH-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-C2H5
C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
Cho các phát biểu sau
: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu
(c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5
Hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH2=CHCOOCH=CH2, CH2=C(COOCH3)2 và CH3COOH. Để làm no hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 12,96 gam. Gi| trị của a là
A. 0,88. B. 0,94. C. 0,92. D. 0,86.
Tiến hành các thí nghiệm sau
: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3
. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH
. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư
. (g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Tính chất vật lý chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng kim loại gây ra.
B. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
C. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
D. Trong ăn mòn kim loại và trong điện phân, ở cực âm đều xảy ra quá trình khử ion kim loại
Cho dung dịch muối X vào lượng dư dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra một khí duy nhất không màu hóa nâu ngoài không khí. Hai chất X và Y lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2 và Na2CO3. B. FeCl2 và NaOH. C. FeCl2 và AgNO3. D. FeCl2 và Na2CO3.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần chứa C, H, O; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Cho m gam bột Al vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và 3,935m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 25,6 gam. Giá trị m là
A. 16,0. B. 8,0. C. 12,0. D. 9,0
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,045. D. 0,030.
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến