ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
a.
-Khái niệm quan hệ từ: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sử hữu, so sánh, nhân quả, ... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
-Phần đặt câu:
*Vì trời mưa nên các bác nông dân không ra ruộng.
-Ý nghĩa: chỉ quan hệ ''nguyên nhân - kết quả''
*Giá mà tôi cố gắng học tập thì kết quả lần này đã tốt hơn rồi.
-Ý nghĩa: chỉ quan hệ ''giả thiết - kết quả''
b.
-Câu thiếu quan hệ từ, nên đặt ''từ'' trước ''đầu đến cuối''
-Thay ''Tuy'' thành ''Vì''
-Thay ''Giết người cướp của'' thành ''giết người cướp tài sản'' để câu dễ hiểu
-Vế 1 dùng ''chúng nó'' thì vế 2 nên dùng ''chúng'' chứ không phải ''nó''
-Các câu còn lại đúng
Câu 2:
a)
-Khái niệm đại từ: đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
-Vai trò ngữ pháp đại từ đảm nhiệm: chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, ...
b)
*Ai - dùng để hỏi
*Bác - dùng để trỏ
Câu 3:
a. Cặp từ đồng nghĩa: non - núi
b. Cặp từ trái nghĩa: ngược - xuôi
Câu 4:
-Đại từ: chúng tôi, tôi, Thủy, nó, em tôi.
-Quan hệ từ: của
-Từ Hán Việt: ráo hoành
Câu 5:
-Đồng: đồ vật được làm bằng tài nguyên, khoáng sản dưới lòng đất
-Đồng: tuổi tác
-Đồng: là danh từ, tên của một vị anh hùng
Câu 6:
a) Để thỏa mãn ... trí tuệ : trạng ngữ chỉ phương tiện
b) Từ xưa đến nay: trạng ngữ chỉ thời gian
Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng: trạng ngữ chỉ nguyên nhân
c) Trong khoang thuyền: trạng ngữ chỉ nơi chốn
d) Hôm qua: trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 7:
a. Ngoài đồng
b. Hè đến
c. Vì bạn ấy rất tốt bụng
d. Bằng sự chăm chỉ học tập
e. Để sau này có ích cho đất nước
Câu 8:
a. -Khái niệm: khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.
b.
a) -Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi
*Khôi phục: Thôi lão đừng lo lắng. Lão cứ về đi
b) -Có biết không ?
*Khôi phục: Chúng mày có biết không ?