Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là: A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Chọn A
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 3. B. 8. C. 5. D. 4
Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. H2SO4. B. NaCl. C. Na2SO4. D. KCl.
Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen
Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. K2HPO4. B. NaHSO4. C. NaHCO3. D. KCl.
Cho chuỗi phản ứng sau: Al → Al2O3 → AlCl3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al. Mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp. Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo sơ đồ trên là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3
Cho các chất sau: Na, Ba, Na2CO3, Na2O, CrO3. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ, đồng thời thấy khí thoát ra là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4
Thí nghiệm thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng là
A. Nhiệt phân Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao. B. Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. C. Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. D. Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3
Nước thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?
A. C + H2O → CO + H2. B. NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3. C. Na2O + H2O → 2NaOH. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Cho 8,736 gam một kim loại M phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,2416 lít khí SO2 (đktc; sản phẩm khử duy nhất của S+6). Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Ca
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,24 gam bột Al và 4,48 gam bột Fe trong khí Cl2 (dùng dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 29,02. B. 25,96. C. 24,76. D. 28,12.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến