Dùng mạch điện như hình bên để tạo ra dao động điện từ A.\(4,{48.10^{12}}\,\,electron\). B.\(4,{97.10^{12}}\,\,electron\). C.\(1,{99.10^{12}}\,\,electron\). D.\(1,{79.10^{12}}\,\,electron\).
Công thức định luật ôm: \(I = \frac{E}{{R + r}}\) Điện tích tụ điện tích điện là: \(Q = CU\) Khi khoá K ở b, mạch LC dao động với chu kì \(T = 2\pi \sqrt {LC} \) Biểu diễn thời gian theo chu kì từ đó tính được điện tích đã chuyển đi: \(\Delta Q\).Giải chi tiết:+ Khi khoá K ở a, cường độ dòng điện trong mạch là: \(I = \frac{E}{{2R + r}} = \frac{5}{{2.2 + 1}} = 1\left( A \right)\) Hiệu điện thế: \({U_{CI}} = {U_R} = I.R = 1.2 = 2\left( V \right)\) Điện tích mà tụ điện tích được là: \({Q_1} = C.{U_{CI}} = \frac{1}{\pi }{.10^{ - 6}}.2 = \frac{2}{\pi }{.10^{ - 6}}\left( C \right)\) + Khi khoá K ở vị trí b, mạch LC dao động với chu kì: \(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi \sqrt {\frac{9}{{10\pi }}{{.10}^{ - 3}}.\frac{1}{\pi }{{.10}^{ - 6}}} = {6.10^{ - 5}}\left( s \right)\) Mà \(\Delta t = 10\mu s = \frac{T}{6}\) + Tại thời điểm đóng K sang b thì điện tích trên tụ cực đại và bằng \({Q_1}\) + Sau \(\frac{T}{6}\) thì \({q_2} = \frac{{{Q_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{{Q_1}}}{{\sqrt 2 }}\) , lượng điện tích đã chuyển đi là: \(\Delta Q = \frac{{{Q_0}}}{2} = \frac{1}{\pi }{.10^{ - 6}}\left( C \right) \approx 3,{18.10^{ - 7}}\left( C \right)\) + Số electron đã chuyển là: \(n = \frac{{\Delta Q}}{{\left| e \right|}} = \frac{{3,{{18.10}^{ - 7}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{989.10^{12}} \approx 1,{99.10^{12}}\,\,\left( {electron} \right)\) Chọn C.