Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi nguyên nhân nào?
A. Khối lượng riêng của kim loại.
B. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
C. Các electron tự do trong tinh thể kim loại
. D. Tính chất của kim loại.
Chọn C
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns 2 . B. ns 1 . C. ns 2 np 1 . D. (n – 1)dx nsy
Phương trình hóa học nào biểu diễn phản ứng không xảy ra?
A. Si + 4HCl → SiCl4 + 2H2O.
B. Si + 2NaOH +H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑.
C. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO
D. SiO2 + 2NaOH đặc → Na2SiO3 + 2H2O
Chất nào sau đây là este? A. C2H5OC2H5. B. CH3COCH3. C. CH3COCH3. D. (C17H35COO)3C3H5.
Khí X cùng với các oxit của nitơ là nguyên nhân chính gây mưa axit. Mưa axit tàn phá nhiều cây trồng, công trình kiến trúc bằng kim loại và đá. Không khí ô nhiễm khí X gây hại cho sức khỏe con người như viêm phổi, viêm da, viêm đường hô hấp. Khí X là A. Hiđro sunfua. B. Cacbon đioxit. C. Ozon. D. Lưu huỳnh đioxit
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2O. B. CH3COOH. C. Na2SO4. D. Mg(OH)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho phốtpho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng. (b) Cho P2O5 vào nước dư. (c) Cho Ca3(PO4)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2HPO4. Số thí nghiệm tạo ra axit phốtphoric là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1
Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3
Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH (dùng dư), thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch gồm hai chất tan, trong đó có một muối T. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin.
B. Muối T có công thức là NaNO3.
C. Chất Y có tính lưỡng tính.
D. Chất X tác dụng với dung dịch HCl, thấy khí không màu thoát ra
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến