Trong quá trình truyền tin qua xináp, điện thế hoạt động ở màng sau xuất hiện khi nào?
Trong quá trình truyền tin qua xináp, điện thế hoạt động ở màng sau xuất hiện khi chất trung gian hoá học gắn vào các thụ thể ở màng sau.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ sinh thái? A. Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp. B. Loài có kích thước quần thể càng lớn thì kích thước của mỗi cá thể trong loài càng bé. C. Chuỗi thức ăn càng dài thì mức năng lượng mà mắt xích đứng cuối thu được càng thấp. D. Mật độ quần thể càng cao thì mối quan hệ hỗ trợ cùng loài càng được tăng cường.
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (2) Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh. (3) Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước. (4) Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thử sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. (5) So với diễn thế thứ sinh thì diễn thế nguyên sinh diễn ra phổ biến hơn.
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F 2 phân ly theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F 2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?
Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat. II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh. III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất. IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội. C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Các nhận xét đúng là: (1),(5),(6),(8) (2) sai vì trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy không có khí oxi. (3) sai vì ARN có trước ADN. (4) sai vì các sinh vật đầu tiên được hình thành trong đại dương. (7) sai vì tiến hóa sinh học vẫn đang tiếp diễn.
Cho các nhận xét sau: (1) Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống. (2) Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có oxi phân tử và các hợp chất chứa cacbon. (3) Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN. (4) Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. (5) Các hạt coaxecva vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. (6) Đại dương là môi trường sống lý tưởng để tạo lên các hạt coaxecva. (7) Ngày nay không còn quá trình tiến hóa sinh học. (8) Kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học là sự hình thành của tế bào sơ khai. Có bao nhiêu nhận xét sai?
Trong một quần thể động vật ngẫu phối, người ta thấy trên cặp NST số 1 có một gen có 3 alen trên cặp NST số 2 có 4 alen; trên cặp NST giới tính có một gen có 2 alen. Số KG trong quần thể này là: (1) 300 (2) 180 (3) 540 (4) 120 (5) 960
Có bao nhiêu kết quả thỏa mãn về số kiểu gen trong quần thể nói trên?
Cho các thông tin sau: - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia aponensis là từ 1°C đến 60°C, của đỉa phiến là 0,5°C đến 24°C. - Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -5°C đến 30°C. - Cá rô phi ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất? A. Cá chép. B. Hiđrôbia aponensis. C. Đỉa phiến. D. Chuột cát.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến