Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 16,8. B. 20,8. C. 18. D. 22,6.
Hướng dẫn giải:
nGly-Ala = 14,6/(75 + 89 – 18) = 0,1 mol
Gly-Ala + 2NaOH → Muối + H2O
0,1 0,2 0,1
=> m muối = 14,6 + 0,2.40 – 0,1.18 = 20,8 gam Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 50,4. B. 50,8. C. 50,2. D. 50,6.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư.
(2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3
. (3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO3 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3.
(6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(7) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. C2H3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C3H5OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và C3H5OH
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Tổng số đồn phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 9. C. 8. D. 5.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. \
B. Phân hỗn hợp chứa nito,phot pho,kali được gọi chung là phân NPK.
C. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3 - ) và ion amoni (NH4 +).
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag T Dung dịch Br2 Kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. C. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin.
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Metyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là
A. Giấy quỳ mất màu. B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh. C. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. D. Giấy quỳ không chuyển màu.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước.
B. Cho dung dịch NaOH dư vào phenylamoni clorua, đun nóng, thấy dung dịch phân lớp.
C. Các peptit đều cho phản ứng màu biurê. D. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến