Đun nóng 8,08 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 6,28 gam hỗn hợp gồm ba ete (trong đó có ete Y). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 7,92 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn là A. 45,5%. B. 68,3%. C. 31,7%. D. 56,9%.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,04 mol FeCl3 và 0,08 mol CuCl2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 9,04 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 42,34 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,40. B. 4,96. C. 3,28. D. 5,52.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al2O3 và Al(OH)3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,76. B. 0,68. C. 0,92. D. 0,80.
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol, propan-1-ol và H2O. Cho m gam X tác dụng Na dư thu được 15,68 lit H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lit CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị m và V lần lượt là: A. 19,6 và 26,88 B. 42 và 26,88 C. 42 và 42,56 D. 61,2 và 26,88.
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit cacboxylic X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các sản phẩm hữu cơ mạch hở, trong đó có chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam Y cần dùng 0,9 mol O2, thu được CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng 0,1 mol Y cần dùng dung dịch chứa 8,0 gam NaOH. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tổng số nguyên tử hiđrô trong hau phân tử X và Y là 10. B. Y tham gia phản ứng vộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. C. X và Y đều tác dụng với Na dư theo cùng tỉ lệ mol. D. X không tồn tại đồng phân hình học.
Cho 75,04 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol), tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là z mol. Thủy phân hoàn toàn 75,04 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 113,54 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử H trong peptit Z là A. 20. C. 16. C. 22. D. 18.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, dư. (c) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư. (d) Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol 2 : 1 vào H2O dư. (e) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư, không thấy khí thoát ra. (f) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch KHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Aminoaxit lưỡng tính có pH bằng bao nhiêu ạ?
Cho hỗn hợp X gồm các peptit Gly-Ala, Glu-Val-Val-Lys, Ala-Val-Gly đem thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 1,25M (dư 25% so với lượng cần thiết) thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 64,7 gam rắn. Để đốt cháy hết khối lượng rắn trên thì cần V lít O2 (đktc), giá trị V gần nhất A. 60 B. 52 C. 48 D. 35
Hòa tan hoàn toàn 13,28 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí H2. Cô cạn Y thu được 26,11 gam muối. Số mol HCl đã phản ứng là? A. 0,46 B. 0,34 C. 0,36 D. 0,42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến