Tính thể tích khí CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành: a. muối trung hòa b. muối axit c. hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:3
Este X mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol etylic. Hidro hóa hoàn toàn X với H2 dư (Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số cấu tạo thỏa mãn của X là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
X là kim loại hóa trị hai. Hòa tan 6,082 gam X vào HCl dư thu được 5,6 lít Hiđro (điều kiện tiêu chuẩn). a) Tìm khối lượng nguyên tử và nguyên tố X. b) X có ba đồng vị. Biết tổng số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số elictron. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai một đơn vị. Tìm số khối và số nơtron của mỗi loại đông vị Tìm % về số nguyên tử của hai đồng vị còn lại. c) Khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại.
Hòa tan 3,12 gam hỗn hợp M (kim loại X hóa trị a và oxit của X) vào 88,96 gam dung dịch axit sunfuric 13,22% lấy vừa đủ, sau phản ứng thu được khí A (chiếm thể tích bằng thể tích của 2,64 gam khí cacbonic đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và dung dịch B a) Tìm kim loại X (thể tích khí đo ở dktc)? b) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B cho đến khi phản ứng vừa kết thúc tốn hết x ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì được dung dịch D. Tính x và nồng độ % của dung dịch D (khối lượng riêng của dung dịch Ba(OH)2 là 1,2 g/ml? bun trả lời 10.07.2018 Bình luận(0)
Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở cần dùng 0,89 mol O2, thu được 0,76 mol CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,24 gam. Số nguyên tử H trong este có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp X là: A. 14 B. 10 C. 12 D. 16
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp Al, FeO, Fe3O4, FeCO3 (0,02 mol) bằng 285,4 gam dung dịch 10% chứa H2SO4 và KNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 32,98 gam muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe2+) và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm H2, NO và CO2 có tỉ khối so với He là 7,5. Cho từ từ dung dịch V lít NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X. Giá trị của V là: A. 0,46 B. 0,50 C. 0,70 D. 0,48
Hòa tan 16,45 gam hỗn hợp NaCl và Na2CO3 trong một lượng vừa đủ 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Sau khi kết thúc phản ứng thêm tiếp vào đó 200 gam dung dịch AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được? c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
// Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với? A. 16% B. 17% C. 18% D. 19% duc.doyle trả lời 11.07.2018 Bình luận(0)
Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị ko đổi) thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,128 lít khí H2 (đktc) Phần 2 cho phàn ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,972 lít khí NO (đktc) a, Xác định kim loại R b, Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong A
Khử hoàn toàn 7,84 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy bằng CO (dư) thấy còn lại 5,92 gam chất rắn. Nếu lấy chất rắn đó hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thoát ra 1,344 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức của FexOy.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến