Bài 4: Một ô tô chạy liên tục trong 3 giờ đầu được 168,75 km; sau đó ô tô vượt đèo trong 2 giờ tiếp theo được 82,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Các câu hỏi liên quan

Câu hỏi 1?Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau: a) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) b) […] trông hai bên bờ, rừng đước đựng lên cao ngất như hao dãy trường thành vô tận. (Đoàn Giỏi) Câu hỏi 2: ?Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì? Gợi ý: ý 2,3 - Chúng có thể so sánh với nhau bởi giữa hai sự vật có nét tương đồng nào đó. Mục đích là tạo sự gợi hình, gợi cảm cho hình ảnh được so sánh. Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng Tác dụng: – Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu hỏi 3: Sự so sánh trong những câu trên có gì khác với sự so sánh trong câu sau: Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. Gợi ý: - Sự so sánh trong câu “Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến” là phép so sánh không ngang bằng ( từ so sánh : hơn cả) - Phép so sánh trong hai ví dụ a, b là phép so sánh ngang bằng. II – Cấu tạo của phép so sánh Câu hỏi 1: Nêu cấu tạo của phép so sánh? Gợi ý: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm: – Vế A: Nêu tên sự vật, sự việc được so sánh. – Vế B: Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh ở vế A. –Phương diện so sánh.

Câu 3: Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm. A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh. B. Cơ quan di chuyển tiêu giảm, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm. C. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh. Câu 4: Hãy chọn phương án trả lời để khẳng dịnh phát biểu sau đây là đúng. A. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể sống. B. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo là một hoặc hai tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập. câu 5: Trùng giày di chuyển được là nhờ: A. Nhờ có roi. B. Có vây bơi. C. Lông bơi phủ khắp cơ thể. Câu 6: Cấu tạo tế bào cơ thể trùng roi có? A. 1 nhân B. 2 nhân C.3 nhân Câu 7: Cách sinh sản của trùng roi: A. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể. B.Phân đôi theo chiều ngang cơ thể. C.Tiếp hợp Câu 8: Tập đoàn trùng roi là? A. Nhiều tế bào liên kết lại. B. Một cơ thể thống nhất C. Một tế bào. Câu 9: Môi trường sống của trùng roi xanh là: A. Ao hồ B. Biển C. §ầm ruộng. D. Cơ thể sống. Câu 10: Sự trao đổi khí của trùng roi với môi trường qua bộ phận: A. Màng cơ thể B. Nhân. C. Điểm mắt. D.Hạt dự trữ. Câu 11: Trùng roi di chuyển bằng cách? A. Xoáy roi vào nước B. Sâu đo C. Uốn lượn Câu 12: Động vật nguyên sinh sống kí sinh trong cơ thể người và động vật là: A. Trùng roi B.Trùng kiết lị C.Trùng giày D. Tất cả đều đúng Câu 13: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là: A. Trùng roi B. Tập đoàn vôn vốc C. Trùng biến hình. Câu 14: Nơi kí sinh của trùng sốt rét là: A. Phổi người. B. Ruột động vật. C. Máu người D. Khắp mọi nơi trong cơ thể. Câu 15: Nơi kí sinh của trùng kiết lị là: A. Bạch cầu B. Ruột người C. Hồng cầu D. Máu Câu 16: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là: A. Phân đôi theo chiều ngang. B. Phân đôi theo chiều dọc. C.Tiếp hợp. Câu 17: Thức ăn của trùng giày là: A. Vi khuẩn, vụn chất hữu cơ B. Tảo C. Cá Câu 18: Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ? A. Có di chuyển tích cực. B. Hình thành bào xác. C. Có chân giả Câu 19: Biểu hiện nào cho biết triệu chứng bệnh sốt rét? A. Đau bụng. B. Nhức đầu. C. Sốt liên miên hoặc từng cơn. Mặt đỏ ra nhiều mồ hôi đau toàn bộ cơ thể. Câu 20: Trùng sốt rét có lối sống: A. Bắt mồi. B. Tự dưỡng. C. Kí sinh. D. Tự dưỡng và bắt MỒI