Bài `7`:
a. Trọng lượng riêng của `1` chất là trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó.
Công thức tính trọng lượng riêng của `1` chất: `d` = $\frac{P}{V}$
`d`: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m³
`P`: Trọng lượng, đơn vị Niutơn
`V`: Thể tích, đơn vị m³ (mét khối)
b. Đổi `50`dm³= `0,05`m³
Trọng lượng của chiếc dầm sắt đó là:
$P_{chiếc dầm sắt}$=V.d=0,05. 7800= 390 (N)
Khối lượng của chiếc dầm sắt đó là:
$m_{chiếc dầm sắt}$= $\frac{P}{10}$=$\frac{390}{10}$= `39` (kg)
Vậy trọng lượng của chiếc dầm sắt đó là 390N, khối lượng của chiếc dầm sắt đó là 39 kg.
Bài 8:
Đổi `10` lít= `10`dm³= `0,01`m³
Đổi `1` tấn= `1000`kg
a. Khối lượng riêng của cát là:
$D_{cát}$= $\frac{P}{V}$= `15`:`0,01`=`1500` (kg/m³)
Thể tích của `1000`kg cát là:
$V_{1000kg cát}$=$\frac{m}{d}$= $\frac{1000}{1500}$= `0,66` (m³)
Vậy thể tích của 1 tấn cát là `0,66`m³.
b. Trọng lượng của `3`m³ cát là:
$P_{3m³ cát}$= `V`.`D`.`10`= `3`.`1500`.`10`= `45 000` (N)
Vậy trọng lượng của `3`m³ cát là `45 000` N.
Bài 9:
Đổi `397`g=`0,397`kg
Đổi `320`cm³=`0,00032`m³
Khối lượng riêng của sữa trong hộp là:
$D_{sữa trong hộp}$=$\frac{m}{V}$= $\frac{0,00032}{0,397}$= `0,00084` (kg/m³)
Vậy khối lượng riêng của sữa trong hộp là `0,0008`kg/m³.
$\text{#Chúc bạn học tốt!}$