Lời giải:
Bài 8)
6,4 m = $6\dfrac{4}{10}$ m = 6m40cm = 640cm
7,6 dm = $7\dfrac{6}{10}$ dm = 7dm6cm = 76cm
52,5 dm = $52\dfrac{5}{10}$ dm = 52dm50mm = 5250mm
1,005 km = $1\dfrac{5}{1000}$km = 1km5m = 1005 m
4,8 $dam^{2}$ = $4\dfrac{8}{10}$ $dam^{2}$ = 4 $dam^{2}$ 80$m^{2}$ = 480 $m^{2}$
9,05 $dam^{2}$ = $9\dfrac{5}{100}$ $dam^{2}$ = 9 $dam^{2}$ 5$m^{2}$ = 905 $m^{2}$
5,1 $hm^{2}$ = $5\dfrac{1}{10}$ $hm^{2}$ = 5 $hm^{2}$ 1000$m^{2}$ = 51000 $m^{2}$
3,4 $km^{2}$ = $3\dfrac{4}{10}$ $km^{2}$ = 3 $km^{2}$ 40$hm^{2}$ = 340 $hm^{2}$
3,3 kg =$3\dfrac{3}{10}$kg = 3kg300g = 3300g
2,22 kg =$2\dfrac{22}{100}$kg = 2kg220g = 2220g
Bài 9)
$\dfrac{126}{100}$ = $1\dfrac{26}{100}$ = 1,26
$\dfrac{1246}{10}$ = $124\dfrac{6}{10}$ = 124,6
$\dfrac{2001}{1000}$ = $2\dfrac{1}{1000}$ = 2,001
$\dfrac{340}{100}$ = $3\dfrac{40}{100}$ = 3,4
$\dfrac{29876}{10000}$ = $2\dfrac{9876}{10000}$ = 2,9876
$\dfrac{1002}{100}$ = $10\dfrac{2}{100}$ = 10,02
$\dfrac{3078}{100}$ = $30\dfrac{78}{100}$ = 30,78
$\dfrac{9}{5}$ = $\dfrac{18}{10}$ = 1,8
$\dfrac{2}{25}$ = $\dfrac{8}{100}$ = 0,08
$\dfrac{111}{125}$= $\dfrac{444}{1000}$ = 0,444
$\dfrac{23}{8}$ = $\dfrac{2875}{1000}$ = 2,875
$\dfrac{76}{4}$ = $\dfrac{1900}{100}$ = 19
$\dfrac{42}{25}$ = $\dfrac{168}{100}$ = 1,68
$\dfrac{370}{50}$ = $\dfrac{740}{100}$ = 7,4
* Giải thích cách làm:
Bài 8)
1 km = 1000m
1 hm = 100m
1 m = 10dm= 100cm
1 dm = 10cm
Mỗi đơn vị đo độ dài đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó
Mỗi đơn vị đo độ dài đều bằng 1/10 đơn vị lớn hơn liền trước nó.
1 tấn = 1000kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó
Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1/10 đơn vị lớn hơn liền trước nó.
1 $hm^{2}$ = 10000 $m^{2}$
1 $m^{2}$ = 100 $dm^{2}$= 10000 $cm^{2}$
Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền sau nó
Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng 1/100 đơn vị lớn hơn liền trước nó.
Bài 9)
Lưu ý: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.