Câu 21. Phát biểu nào sau đây sai: A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị. D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
Chào bạn,
Đáp án B Điện hóa trị bằng số electron nhường hoặc số electron nhận.
Câu 20. Hầu hết các hợp chất ion A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ. C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện. D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.
Câu 35. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65) A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 34. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3 Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết gần giá trị nào sao đây? A. 0,16 nm.
B. 0,17 nm.
C. 0,18 nm.
D. 0,19 nm.
Câu 30. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là (S = 32; N = 14; As = 75, P = 31) A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
Câu 29. Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kiêm loại A và B (nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là (Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137) A. Be, Mg
B. Ca, Sr
C. Sr, Ra
D. Mg, Ca
Câu 27. Cho các phát biểu sau: a) Điện hóa trị của một nguyên tố là hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất ion. b) Cộng hóa trị của một nguyên tố là hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất cộng hóa trị. c) Điện hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích ion của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. d) Cộng hóa trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với các nguyên tử khác trong phân tử. e) Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng không trừ chất rắn. f) Số oxi hóa của oxi trong hợp chất luôn là -2. Số pháp biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 26. Cho phương trình phản ứng: HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Sau khi cân bằng tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là là A. 17
B. 35
C. 16
D. 18
Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng A. oxi hóa- khử.
B. không oxi hóa- khử. C. oxi hóa- khử hoặc không.
D. thuận nghịch.
Câu 24. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của MnO2 là chất A. oxi hóa.
B. khử.
C. tạo môi trường.
D. khử và môi trường.
Câu 23. Chất oxi hoá là chất A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến