1)
Các halogen tác dụng với H2 và kim loại theo phản ứng oxi hóa khử,halogen nhận electron còn H2 và kim loại nhường electron
\(\begin{array}{l}
{H_2} + C{l_2} \to 2HCl\\
{H_2} + B{r_2} \to 2HBr\\
2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
Cu + C{l_2} \to CuC{l_2}
\end{array}\)
2)
cho quỳ tím vào các dung dịch
-quỳ tím hóa đỏ là HCl
-quỳ tím hõa xanh là NaOH
-quỳ tím không đổi màu là KF,KCl,KBr,KI
cho 4 dd muối vào $AgNO_3$
-có kết tủa trắng là KCl
-có kết tủa vàng nhạt là KBr
-có kết tủa vàng cam là KI
-không hiện tượng là KF
\(\begin{array}{l}
AgN{O_3} + KCl \to AgCl + KN{O_3}\\
AgN{O_3} + KBr \to AgBr + KN{O_3}\\
AgN{O_3} + KI \to AgI + KN{O_3}
\end{array}\)
4)
\(\begin{array}{l}
a)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
n{H_2} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,mol\\
hh:Al(amol),Fe(b\,mol)\\
27a + 56b = 11\\
1,5a + b = 0,4\\
= > a = 0,2;b = 0,1\\
\% mAl = \frac{{0,2 \times 27}}{{11}} \times 100\% = 49,09\% \\
\% mFe = 100 - 49,09 = 50,91\% \\
b)\\
m = mFeC{l_2} + mAlC{l_3} = 0,1 \times 127 + 0,2 \times 133,5 = 39,4g
\end{array}\)