Giải phương trình \( \left( {2 \sin x - 1} \right) \left( {2 \cos 2x + 2 \sin x + 1} \right) = 3 - 4{ \cos ^2}x \)A.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2};\frac{\pi }{6} + k2\pi ,\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,\,\,\kappa \in \mathbb{Z}} \right\}\)B.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{2} + \frac{{k\pi }}{2};\frac{\pi }{6} + k2\pi ,\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)C.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2};\frac{\pi }{3} + k2\pi ,\frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\,\,\kappa \in \mathbb{Z}} \right\}\)D.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{2} + \frac{{k\pi }}{2};\frac{\pi }{3} + k2\pi ,\frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\,\,\kappa \in \mathbb{Z}} \right\}\)
Giải phương trình \( \frac{{ \left( {1 + \sin x + \cos 2x} \right) \sin \left( {x + \frac{ \pi }{4}} \right)}}{{1 + \tan x}} = \frac{1}{{ \sqrt 2 }} \cos x \, \, \, \left( 1 \right) \)A.\(S = \left\{ {\frac{{ - \pi }}{6} + k2\pi ;\frac{{7\pi }}{6} + k2\pi ;\,k \in \mathbb{Z} } \right\}\,\)B.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{6} + k2\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ;\,k \in \mathbb{Z} } \right\}\,\)C.\(S = \left\{ {\frac{{ - \pi }}{3} + k2\pi ;\frac{{4\pi }}{3} + k2\pi ;\,k \in \mathbb{Z} } \right\}\,\)D.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{3} + k2\pi ;\frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ;\,k \in \mathbb{Z} } \right\}\,\)
Giải phương trình \(3 \left( { \tan x + \cot x} \right) = 2 \left( {2 + \sin 2x} \right). \)A.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + k2\pi ;\,\,\pi + k2\pi } \right\}\)B.\(S = \left\{ { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ;\,\, - \pi + k2\pi } \right\}\)C.\(S = \left\{ { \frac{\pi }{4} + k\pi } \right\}\)D.\(S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + k2\pi ;\,\, - \pi + k2\pi } \right\}\)
Khi nói về tốc độ hấp thụ chất ở ruột non, phát biểu nào sau đây đúngA.giảm dần từ đầu ruột non → cuối ruột nonB.% vitamin được hấp thụ đạt cực đại ở giữa ruột nonC.Axit béo và đường đơn được hấp thụ nhanh chóng ở đầu ruột non và hấp thụ hoàn toàn ở cuối ruột non.D.Không có sự hấp thụ vitamin ở ruột non
Bộ phân dân số trong độ tuổi quy định có khả năng lao động được gọi làA.lao động hoạt động kinh tế.B.nguồn lao động.C.lao động có việc làm.D.lao động đang tìm việc làm.
Cho \(A, \, \,B \) là hai biến cố độc lập cùng liên quan đến phép thử \(T \), xác suất xảy ra biến cố \(A \) là \( \dfrac{1}{2} \), xác suất xảy ra biến cố \(B \) là \( \dfrac{1}{4} \). Xác suất để xảy ra biến cố \(A \) và \(B \) là:A.\(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{1}{8}\)B.\(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{3}{4}\)C.\(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{1}{4}\)D.\(P\left( {A.B} \right) = \dfrac{7}{8}\)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi tiến hành phép lai giữa cây có kiểu gen AaBb với cây có kiểu gen aabb. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con thu được sẽ làA.1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.B.3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.C.3 vảng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.D.9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Cơ chế phát sinh thể tự đa bội làA.tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã dược nhân đôi nhưng không phân liB.tất cá các cặp nhiễm sắc thể đã được nhân đôi nhựng có một số cặp NST không phân liC.một số cặp nhiễm sắc thể duợc nhân đôi nhưng không phân li.D.Tất cả các cặp nhiễm sắc thể đã được nhân đôi nhưng có một cặp NST không phân li.
Một nhiễm sắc thể có trình tự các gen được sắp xếp như sau: ABCD*EFG (* là tâm động của nhiễm sắc thể). Đột biến hình thành nhiễm sắc thể có trình tự sắc xếp các gen như sau : ADCB*EFG. Đột biến đã xảy ra đối với nhiễm sắc thể trên thuộc dạngA.đảo đoạn.B.chuyển đoạn.C.mất đoạn.D.lặp đoạn
Tìm \(a \) để \(P < 3 \).A.\(0 < a < 4\)B.\(0 < a < 9;\,\,a \ne 4\)C.\(a > 0;\,\,a \ne 4\)D.\(a > 9\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến