a) Bạc cám (dạng bột) có lẫn một ít tạp chất đồng, nhôm. Làm thế nào để thu được bạc tinh khiết?
b) Tách đồng ra khỏi hỗn hợp gồm: đồng, sắt, kẽm
a.
Cách 1: Cho hỗn hợp vào AgNO3 dư. Chỉ có Al, Cu tan ra, lọc thu lấy Ag
Al + 3AgNO3 —> Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag
Cách 2: Cho hỗn hợp vào FeCl3 dư. Chỉ có Al, Cu tan ra, lọc thu lấy Ag
Al + 3FeCl3 —> 3FeCl2 + AlCl3
Cu + 2FeCl3 —> 2FeCl2 + CuCl2
b.
Cho hỗn hợp vào dung dịch CuSO4 dư. Chỉ có Zn, Fe tan, lọc thu lấy Cu.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại (Cu và Ag). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO3, H2SO4 đặc (vừa đủ) trong đó tỷ lệ số mol của HNO3, H2SO4 là 2:3 thu được dung dịch Y chứa 12,82 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là
A. 8,76. B. 4,52. C. 3,32. D. 2,58.
Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính a?
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất tan có dung dịch sau phản ứng
Ngâm một lá Fe có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15% (d = 1,12g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 5,16 g. Tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Thủy phân hoàn toàn este X có công thức phân tử C10H10O2 trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch chứa 2 muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Số CTCT của X là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X22- là 7 hạt.
1. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2
2. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản phẩm.
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4.
C. 7,8. D. 43,2.
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch A. Lấy 100ml A cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100ml A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,25 D. 0,2
Cho một hỗn hợp gồm 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7, còn tỉ lệ số mol của 3 kim loại là 4 : 3 : 2. Khi hòa tan hết 3,28 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít H2 (đktc). Hãy xác định các kim loại X, Y, Z biết 3 kim loại có tác dụng với dung dịch HCl dư đều có hóa trị 2.
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, thuần chức, có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3. Đun nóng 34,4 gam X cần dùng 260 gam dung dịch NaOH 8% thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 50,6% B. 57,9% C. 54,3% D. 65,1%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến