- Quy ước: Gen A - tính trạng trội 1, gen a - tính trạng lặn 1
Gen B - tính trạng trội 2, gen a - tính trạng lặn 2
a. - 2 cơ thể đều có tính trạng trội là: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
→ Nếu cho lai 2 cơ thể có tính trạng trội thì TLKH trội về hai tính trạng là: (hình ảnh)
- Ta có: 1 : 1 = (1 : 1) x 100% = (Aa x aa) (BB x BB)
= (Aa x aa) (BB x Bb)
= (Aa x aa) (BB x bb)
= (Aa x aa) (bb x bb)
-----
= (AA x AA) (Bb x bb)
= (AA x Aa) (Bb x bb)
= (AA x aa) (Bb x bb)
= (aa x aa) (Bb x bb)
→ Vậy có 8 phép lai.
b. - Đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cao đỏ, 3 cao trắng, 3 thấp đỏ, 1 thấp trắng
Mà 2 gen phân ly độc lập
→ P: AaBb x AaBb
- TLKG của các cây trên tổng số kiểu hình cao đỏ là:
+ AABB = $\frac{1}{9}$
+ AaBB = AABb = $\frac{2}{9}$
+ AaBb = $\frac{4}{9}$
- Nếu cho các cây cao đỏ F1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình:
+ $\frac{1}{9}$ AABB → $\frac{1}{9}$ A-B-
+ $\frac{2}{9}$ AaBB → $\frac{1}{6}$ A-B- : $\frac{1}{18}$ aaB-
+ $\frac{2}{9}$ AABb → $\frac{1}{6}$ A-B- : $\frac{1}{18}$ A-bb
+ $\frac{4}{9}$ AaBb → $\frac{1}{4}$ A-B- : $\frac{1}{12}$ A-bb : $\frac{1}{12}$ aaB- : $\frac{1}{36}$ aabb.
→ TLKH là: $\frac{25}{36}$ A-B- : $\frac{5}{36}$ aaB- : $\frac{5}{36}$ A-bb : $\frac{1}{36}$ aabb.
- Nếu cho các cây cao đỏ F1 giao phân ngẫu nhiên với nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: (hình ảnh)
+ $\frac{1}{9}$ AABB giảm phân tạo ra $\frac{1}{9}$ AB.
+ $\frac{2}{9}$ AaBB giảm phân tạo ra $\frac{1}{9}$ AB : $\frac{1}{9}$ aB
+ $\frac{2}{9}$ AABb giảm phân tạo ra $\frac{1}{9}$ AB : $\frac{1}{9}$ Ab
+ $\frac{4}{9}$ AaBb giảm phân tạo ra $\frac{1}{9}$ AB : $\frac{1}{9}$ Ab : $\frac{1}{9}$ aB : $\frac{1}{9}$ ab
→ Khi giao phấn, mỗi bên đực, cái sẽ tạo ra $\frac{4}{9}$ AB : $\frac{2}{9}$ Ab : $\frac{2}{9}$ aB : $\frac{1}{9}$ ab
→ TLKH đời con là: $\frac{64}{81}$ A-B- : $\frac{8}{81}$ aaB- : $\frac{8}{81}$ A-bb : $\frac{1}{81}$ aabb.