A là một oxit sắt. Nếu cho m gam A hòa tan trong H2SO4 loãng cần a mol H2SO4. Mặt khác cũng hòa tan m gam A trong H2SO4 đặc nóng cần b mol H2SO4 (chỉ giải phóng SO2). Biết b – a = số mol oxit sắt trong m gam A. Xác định công thức của oxit
FexOy + yH2SO4 —> Fex(SO4)y + yH2O
2FexOy + (6x – 2y)H2SO4 —> xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y)H2O
Khi nA = 1 thì a = y và b = 3x – y
—> b – a = 3x – 2y = 1
—> x = y = 1: A là FeO
Hoặc x = 3, y = 4: A là Fe3O4
Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,704 lít NO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,46 B. 0,48 C. 0,52 D. 0,54
Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O2 thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 13,0. B. 12,5. C. 14,0. D. 13,5.
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,8. B. 39,0. C. 37,2. D. 41,0.
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%.
Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,4 mol HCl vào dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3 thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X?
Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1 : 1?
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X (MX < 75 đvC) bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 24,0 gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng tăng 10,08 gam so với ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 12,0 gam kết tủa. Xác định các công thức có thể có của X?
Hiđro hóa hoàn toàn 5,34 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có tỉ lệ mol 5 : 3 cần dùng 0,3 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,705 mol khí O2, thu được CO2 và H2O. Xác định công thức hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X gồm hai anken, trong đó anken có phân tử khối lớn chiếm khoảng 40 – 50% số mol hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng 1,55 mol O2, thu được CO2 và H2O. Trộn 0,35 mol X với a mol khí H2, rồi đun nóng với Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 223/21. Tính giá trị của a.
Hòa tan hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp FeS2 và FeCO3 cần dùng a gam dung dịch HNO3 80%. sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các mưới trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm hai khí Y1 và Y2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 22,8.
a. Tính giá trị của a.
b. Làm lạnh Y thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm Y1, Y2, Y3 có tỉ khối so với He bằng 114/7. Tính V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến